Hồ sơ bác sĩ

dr_profile

Bác sĩ Quah Hak Mien đã tốt nghiệp Đại học Bristol (Vương quốc Anh) năm 1997. Phần lớn thời gian ông học tập tại Singapore nhưng ông đã có cơ hội được đào tạo về chuyên ngành Phẫu thuật ở nước ngoài tại Bệnh viện Glan Clwyd, Vương quốc Anh năm 2002. Ông có bằng Thạc sỹ y khoa – phẫu thuật của Đại học quốc gia Singapore năm 2002. Ông đã trở thành hội viên Học viện phẫu thuật hoàng gia Edinburgh và viện sỹ Viện hàn lâm y khoa Singapore năm 2005. Vào năm 2006, ông đã được nhận giải thưởng SingHealth HMDP về đào tạo chuyên khoa Phẫu thuật đại-trực tràng. Ông đã nhận được học bổng đào tạo tại Trung tâm ung thư Memorial Sloan-Kettering ở New York, Hoa Kỳ năm 2006. Ông đã có đặc quyền làm việc với cố Bác sĩ Douglas Wong, Trưởng khoa đại-trực tràng, tập trung đào tạo lâm sàng và nghiên cứu về ung thư đại-trực tràng nói chung và phẫu thuật bảo tồn cơ vòng cho ung thư trực tràng và phẫu thuật ung thư khung xương chậu tái phát nói riêng. Ông quan tâm về lâm sàng trong các lĩnh vực phòng ngừa, chẩn đoán nội soi và điều trị ung thư đại-trực tràng.

Bác sĩ Quah trước đây là Chuyên gia tư vấn tại khoa Phẫu thuật đại-trực tràng, Bệnh viện đa khoa Singapore. Trong thời gian ở Bệnh viện đa khoa Singapore, ông đã đảm nhiệm chức Giám đốc cơ quan đăng ký bệnh Polyp Singapore. Ông cũng là chuyên gia tư vấn thăm khám Khoa phẫu thuật ung thư, Trung tâm ung thư quốc gia Singapore. Đồng thời, ông cũng được bổ nhiệm chức trợ lý giáo sư trợ giảng tại Trường y sau đại học Duke-NUS.

Về lâm sàng, Bác sĩ Quah rất quan tâm đến lĩnh vực phẫu thuật đại-trực tràng xâm lấn tối thiểu. Ông là chuyên gia về phẫu thuật đại-trực tràng bằng nội soi ổ bụng (lỗ mổ nhỏ) và phẫu thuật đại-trực tràng mổ phanh duy nhất (lỗ mổ nhỏ duy nhất). Ông cũng là một trong số ít các bác sĩ phẫu thuật ở Singapore được công nhận có thể thực hiện phẫu thuật đại-trực tràng có robot hỗ trợ.

Ngoài ra, ông có niềm đam mê đào tạo và giáo dục các bác sĩ chuyên khoa và sinh viên y khoa trẻ. Ông đã mở các khóa học kỹ năng phẫu thuật nội soi ổ bụng và nội soi cho các bác sĩ phẫu thuật tập sự ở địa phương và nước ngoài. Ông quan tâm đặc biệt đến việc sử dụng máy mô phỏng cho việc đào tạo kỹ năng phẫu thuật nội soi ổ bụng và nội soi.

Ông cũng đã phát triển chuyên môn về rối loạn chức năng đường ruột và rối loạn chức năng sàn chậu, chẳng hạn như bệnh nhân bị táo bón mãn tính, hội chứng đại tiện bị tắc nghẽn, hội chứng tiêu không tự chủ và sa trực tràng. Một lĩnh vực khác ông quan tâm là các bệnh hậu môn và trĩ. Rất nhiều bài báo học thuật của ông đã được đăng trên các tạp chí có quy trình bình duyệt và các chương sách trong nước và quốc tế. Và ông là nhà phê bình cho Tạp chí y khoa Singapore và Biên niên sử về phẫu thuật ung thư.

 

  1. Giải thưởng về chất lượng dịch vụ y tế Singapore (Giải bạc), 2010
  2. Giải thưởng phục vụ tận tâm, 2010.
  3. Giải thưởng HMDP 2009: Dịch vụ điều trị rối loạn chức năng sàn chậu – Dịch vụ dựa trên cụm & sáng kiến tổ chức.
  4. Giải thưởng phục vụ tận tâm, 2009.
  5. Giải thưởng cống hiến 10 năm của Bệnh viện đa khoa Singapore, 2008.
  6. Giải thưởng HMDP 2006: Học bổng về phẫu thuật đại-trực tràng tại trung tâm ung thư Memorial Sloan-Kettering, New York, Hoa Kỳ.
  1. Koh S, Low SC, Quah HM, Multidetector computer tomography diagnosis of splenic flexure volvulus: usefulness of multiplanar reformats. Singapore Med J 2013; 54(4): e79-82.
  2. Koh D, Lim JF, Quah HM, Tang CL. Biofeedback is an effective treatment for patients with dyssynergic defaecation. Singapore Med J 2012; 53(6): 381-384.
  3. Tan WS, Quah HM, Eu KW. Combined laparoscopic anterior resection and right hemicolectomy for synchronous colorectal tumours: how to retrieve both specimens at the same time through a transverse incision. Surgeon 2012; 10(2): 120-122.
  4. Ho KS, Quah HM, Lim JF, Tang CL, Eu KW. Endoscopic stenting and elective surgery versus emergency surgery for left-sided malignant colonic obstruction: a prospective randomized trial. Int J Colorectal Dis 2011. (Epub).
  5. Chew MH, Quah HM, Teh KL, Loi TT, Eu KW, Tang CL. Twenty years of familial adenomatosis polyposis syndromes in the Singapore Polyposis Registry: an analysis of outcomes. Singapore Med J 2011; 52(4): 246-251.
  6. Fu WP, Quah HM, Tang CL, Ooi BS, Eu KW. Stapled anastomosis for anterior resection is safe even after previous stapled haemorrhoidectomy – a report of five cases. Int J Colorectal Dis 2010; 25(12): 1503-1506.
  7. Fu WP, Quah HM, Eu KW. Traumatic rectal perforation presenting as necrotizing fasciitis of the lower limb. Singapore Med J 2009; 50(8): e270-273.
  8. Ooi BS, Quah HM, Fu CW, Eu KW. Laparoscopic high anterior resection with natural orifice specimen extraction (NOSE) for early rectal cancer. Tech Coloproctolol 2009; 13(1): 61-64.
  9. Weiser MR, Quah HM, Shia J, Guillem JG, Paty PB, Temple LK, Goodman KA, Minsky BD, Wong WD. Sphincter preservation in low rectal cancer is facilitated by preoperative chemoradiation and intersphincteric dissection. Ann Surg 2009; 249(2): 236-242.
  10. Quah HM, Chou JF, Gonen M, Shia J, Schrag D, Saltz LB, Goodman KA, Minsky BD, Wong WD, Weiser MR. Pathologic stage is most prognostic of disease-free survival in locally advanced rectal cancer patients after preoperative chemoradiation. Cancer 2008; 113(1): 57-64.
  11. Quah HM, Chou JF, Gonen M, Shia J, Schrag D, Landmann RG, Guillem JG, Paty PB, Temple LK, Wong WD, Weiser MR. Identification of high-risk stage II colon cancer patients for adjuvant therapy. Dis Colon Rectum 2008; 51(5): 503-507.
  12. Chew MH, Quah HM, Ooi BS, Lim JF, Ho KS, Tang CL, Eu KW. A prospective study assessing anal plug for containment of faecal soilage and incontinence. Colorectal Dis 2007 2008; 10(7): 677-680.
  13. Quah HM, Joseph R, Schrag D, Shia J, Guillem JG, Paty PB, Temple LK, Wong WD, Weiser MR. Young Age Influences Treatment but not Outcome of Colon Cancer. Ann Surg Oncol 2007; 14(10): 2759-2765.
  14. Quah HM, Tang CL, Eu KW, Chan SYE, Samuel M. Meta-analysis of randomized clinical trials comparing drainage alone vs. primary sphincter cutting procedures for anorectal abscess-fistulas. Int J Colorectal Dis 2006; 21(6): 602-609.
  15. Goh B, Quah HM, Chow PKH, Tan KY, Tay KH, Eu KW, Ooi LLPJ, Wong WK. Predictive factors of malignancy in adult with intussusception. World J Surg 2006; 30(7): 1300-1304.
    Read more >>
  16. Goh B, Chow PKH, Quah HM, Ong HS, Eu KW, Ooi LLPJ, Wong WK. Perforation of the gastrointestinal tract secondary to ingestion of foreign bodies. World J Surg 2006; 30(3): 372-377.
  17. Hadi HIA, Quah HM, Maw A. A missing tongue stud: an unusual appendicular foreign body. Int Surg 2006: 91(2): 87-89.
  18. Quah HM, Ooi BS, Seow-Choen F, Sng KK, Ho KS. Prospective randomized crossover trial comparing fibre with lactulose in the treatment of idiopathic chronic constipation. Tech Coloproctol 2006; 10(2): 111-114.
  19. Quah HM, Samad A, Neathey AJ, Hay DJ, Maw A. Does gum chewing reduce postoperative ileus following open surgery for left-sided colon and rectal cancer? A prospective randomized controlled trial. Colorectal Dis 2006; 8(1): 64-70.
  20. Quah HM, Samad A, Maw A. Ileostomy carcinomas a review: The latent risk after colectomy for ulcerative colitis and familial adenomatous polyposis. Colorectal Dis 2005; 7(6): 538-544.
  21. Quah HM, Samad AKA, Hay DJ, Maw A. High risk of lower limb neuropraxia and litigations for a better view of the perineum. Ann R Coll Surg Engl 2005; 87: 313-314.
  22. Quah HM, Seow-Choen F. Prospective Randomised Trial Comparing Diathermy Excision and Diathermy Coagulation for Symptomatic Prolapsed Haemorrhoids. Dis Colon Rectum 2004; 47(3): 367-370.
  23. Quah HM, Maw A, Young T, Hay DJ. Vacuum-assisted closure in the management of the open abdomen: a report of a case and initial experiences. J Tissue Viability 2004 Apr; 14(2): 59-62.
  24. Quah HM, Hay DJ, Maw A. A modified technique using the Yankauer sucker and argon plasma coagulation for anorectal procedures. Tech Coloproctol 2004; 8(1): 47-48.
  25. Quah HM, Hadi HIA, Hay DJ, Maw A. A Simple Way to Retrieve the Gallbladder in “5-mm” Laparoscopic Cholecystectomy. Ann R Coll Surg Engl 2003; 85: 282-3.
  26. Quah HM, Hadi HIA, Hay DJ, Maw A. Residual staples as a possible cause of recurrent rectal bleeding after stapled haemorrhoidectomy. Colorectal Dis 2003; 5(2): 196.
  27. Quah HM, Jayne DG, Eu KW, Seow-Choen F. Bladder and Sexual Dysfunction Following Laparoscopically Assisted and Conventional Open Mesorectal Resection For Cancer. Br J Surg 2002; 89(12): 1551-1556.
  28. Quah HM, Lim THD. Unusual Endolaryngeal Extension of a Large Thyroglossal Duct Cyst. Ann Acad Med Singapore 2002 Mar; 31(2): 238-240.
  1. Hội viên Học viện phẫu thuật hoàng gia Edinburgh, Vương quốc Anh.
  2. Viện sỹ Viện hàn lâm y khoa Singapore (Học viện phẫu thuật).
  3. Thành viên, Hội y khoa Singapore.
  4. Thành viên, Hội bác sĩ phẫu thuật đại-trực tràng, Singapore.
  5. Thành viên, nội soi & bác sĩ phẫu thuật nội soi châu Á